Chào mừng bạn đến với cửa hàng Dapharco Blu!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

IMIDU 60MG [Hộp/ 30 viên] Dự phòng cơn đau thắt ngực

Nhà sản xuất: Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM Xuất xứ thương hiệu: Liên doanh Đức
Tình trạng: Còn hàng
Mã hàng: HB11816
Gửi toa cho nhà thuốc
IMIDU 60MG [Hộp/ 30 viên] Dự phòng cơn đau thắt ngực
imidu-60mg
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
  • cam kết Giao hàng tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Điện thoại tư vấn hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong vòng 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Miễn phí vẫn chuyển
Miễn phí vẫn chuyển Cho tất cả đơn hàng trong nội thành Đà Nẵng trong vòng 4km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: (0236)3 588 589 / 0918727489 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

IMIDU 60MG [Hộp/ 30 viên] Dự phòng cơn đau thắt ngực

Dạng bào chế: Viên nén tác dụng kéo dài

Thành phần: Isosorbide 5-mononitrate 60mg

Số đăng ký: VN-33887-19

Thuốc kê đơn: Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

Chỉ định

Dự phòng cơn đau thắt ngực.

Chống chỉ định

Quá mẫn với isosorbid-5-mononitrat, các nitrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, hẹp van động mạch chủ, hẹp van tim, thiếu máu nặng, tăng nhãn áp góc đóng, phù phổi nhiễm độc, các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ (sau chấn thương đầu, xuất huyết não...).

Nhồi máu cơ tim cấp tính kèm huyết áp làm đầy thấp, suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch) hoặc hạ huyết áp nặng.

Phối hợp với các chất ức chế 5-phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil...) do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.

Dược lực học

Phân loại dược lý: Thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực.

Mã ATC: C01DA14.

Cơ chế tác dụng

Isosorbid-5-mononitrat (isosorbid mononitrat) thuộc nhóm thuốc giãn mạch, là chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat. Khi vào trong cơ thể, các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ glutathion-S-reductase và cystein. NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R-SNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3,5'- monophosphat vòng (GMPc).

GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.

Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành, từ đó làm giảm tiền và hậu gánh. Kết quả làm giảm huyết áp, nhất là huyết áp tâm thu, tuy không nhiều nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim.

Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxygen của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.

Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch. Dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển hệ tuần hoàn bàng hệ.

Trong suy tim, do làm giảm lượng máu về tim nên cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi. Như vậy làm giảm các dấu hiệu ứ máu, với liều thích hợp, thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tống máu tốt hơn, tăng thể tích tâm thu và cung lượng tim.

Dùng các nitrat lâu dài dễ xảy ra hiện tượng “giảm hoặc mất dung nạp thuốc”, làm mất dần tác dụng của thuốc.

Người ta giải thích có thể do thiếu dự trữ -SH, do thiếu enzyme glutathion-S-reductase cần thiết để chuyển hóa các nitrat, do tăng thể tích nội mạch, do hoạt hóa các cơ chế làm co mạch đáp ứng với hiệu ứng giãn mạch của thuốc. Vì vậy trong ngày nên có một thời gian khoảng ít nhất 8 giờ không dùng thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Isosorbid-5-mononitrat dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 77 – 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 - 4,5 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc.

Phân bố

Isosorbid-5-mononitrat ít gắn với protein huyết tương (<5%). Thể tích phân bố khoảng 0,6 L/kg.

Chuyển hóa

Isosorbid-5-mononitrat chuyển hóa chính ở gan thành các chất không hoạt tính, bao gồm isosorbid và isosorbid glucuronic. Isosorbid-5-mononitrat không chuyển hóa lần đầu qua gan nên nồng độ trong huyết tương không khác nhau giữa những bệnh nhân khác nhau. Do đó, hiệu quả lâm sàng có thể lặp lại và dự đoán được.

Tại các tế bào cơ trơn mạch máu isosorbid-5-mononitrat biến đổi thành các dạng trinit hữu cơ, cuối cùng thành oxydnitric.

Thải trừ

Isosorbid-5-mononitrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng những chất chuyển hóa (khoảng 2% dưới dạng nguyên vẹn). Thời gian bán thải khoảng 4 - 5 giờ, tổng độ thanh thải khoảng 115 mL/phút.

Tính tuyến tính

Đã có báo cáo chứng minh viên nén tác dụng kéo dài isosorbid-5-mononitrat tuyến tính dược động cho đến mức liều 120 mg.

Dược động học trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không thay đổi nhiều về các thông số dược động học so với bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường.                     

Cách dùng:

Uống liều duy nhất vào buổi sáng. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. Nuốt nguyên viên hoặc nửa viên (sau khi bẻ đôi) với nước.

Bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc. Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm dần liều lượng và tần suất dùng thuốc trước khi ngừng hẳn thuốc.

Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ.

Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Liều dùng:

Người lớn

Liều khởi đầu là 1 viên (60 mg/ngày, có thể tăng đến 2 viên (120 mg)/ngày sau vài ngày nếu cần thiết. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 - 4 ngày đầu.

Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

Trẻ em

An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em.

Người cao tuổi

Không có bằng chứng về việc điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi. Tuy nhiên, cần theo dõi đặc biệt ở các đối tượng tăng tính nhạy cảm với hạ huyết áp, suy gan hoặc suy thận rõ.

Lưu ý:

Nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả.

Nguy cơ dung nạp thuốc gia tăng khi sử dụng dạng bào chế phóng thích kéo dài. Ở những bệnh nhân có hiện tượng dung nạp thuốc, nên sử dụng thuốc giải phóng từng đợt.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Đau đầu thường xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc và thường khỏi sau 1 - 2 tuần điều trị. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 - 4 ngày đầu. Tụt huyết áp (chóng mặt, buồn nôn kèm ngất) thỉnh thoảng được báo cáo. Những triệu chứng này thường khỏi khi tiếp tục điều trị.

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 <ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000<ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR<1/10.000), không rõ tần suất (tần suất không được ước tính từ những dữ liệu có sẵn).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Không sử dụng Imidu 60 mg trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp. Khi xảy ra cơn đau thắt ngực cấp, nên sử dụng viên glycerin trinitrat ngậm dưới lưỡi.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh nhân bị nhược giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, bệnh gan nặng, bệnh thận nặng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Hiện tượng dung nạp đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng thuốc tác dụng kéo dài. Ở những bệnh nhân này, nên dùng thuốc giải phóng từng đợt. Không nên ngưng thuốc đột ngột mà cần giảm dần dần liều lượng và tần suất.

Tác dụng hạ huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng nguy cơ đau ngực. Hạ huyết áp nặng, đặc biệt ở tư thế đứng, có thể xảy ra ngay cả với liều thấp. Thận trọng ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc hạ huyết áp từ trước.

Khi sử dụng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng kèm theo đau đầu nhẹ và choáng váng thường quan sát thấy khi dùng kèm với chế phẩm chứa cồn.

Thuốc ức chế 5-phosphodiesterase: Làm tăng tiềm lực hạ huyết áp của các nitrat và nitrit hữu cơ, có thể gây đe dọa tính mạng hoặc làm ảnh hưởng xấu đến huyết động học. Bác sĩ cần nắm rõ tiền sử dụng thuốc của bệnh nhân, đặc biệt ở các đối tượng nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ. Cảnh báo cho bệnh nhân những tương tác có thể xảy ra để loại trừ khả năng sử dụng đồng thời các thuốc trên.

Lợi ích trên bệnh nhân suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim chưa được thiết lập, cần theo dõi lâm sàng và huyết động học chặt chẽ khi sử dụng thuốc. Tránh việc sử dụng các chế phẩm có tác dụng kéo dài trong giai đoạn điều trị ban đầu ở các bệnh nhân trên vì hiệu lực của thuốc khó chấm dứt nhanh chóng, có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức và nhịp tim nhanh.

Imidu 60 mg có chứa lactose. Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Isosorbid-5-mononitrat có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe, vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân chỉ nên lái xe hay vận hành máy móc khi đảm bảo mình không bị ảnh hưởng bởi tác dụng không mong muốn kể trên.

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng isosorbid-5-mononitrat ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản, tương quan trên người chưa được biết. Do đó, không nên sử dụng isosorbid-5-mononitrat cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Isosorbid-5-mononitrat không nên được sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Triệu chứng thường gặp nhất khi sử dụng quá liều là tụt huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.

Xử trí

Điều trị tụt huyết áp: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen 1 - 2 mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dung thuốc qua đường uống.

Bảo Quản

Nơi khô, dưới 30⁰C. Tránh ánh sáng.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.

Có thể bạn đang tìm
Hotline Hotline Messenger Giỏ hàng